KẾ HOẠCH HỌC TẬP BẬC ĐẠI HỌC Ngành: Y học – Mã ngành 7720101 được biên soạn theo đúng mẫu bạn cung cấp:
KẾ HOẠCH HỌC TẬP BẬC ĐẠI HỌC
Ngành: Y học – Mã ngành 7720101
1. Mục tiêu đào tạo
Chương trình đào tạo ngành Y học nhằm:
-
Trang bị kiến thức nền tảng về khoa học sức khỏe, y học cơ sở, y học lâm sàng và y học cộng đồng.
-
Phát triển năng lực khám, chẩn đoán, điều trị và phòng bệnh, đảm bảo chăm sóc sức khỏe toàn diện cho người dân.
-
Hình thành phẩm chất đạo đức người thầy thuốc, ý thức trách nhiệm xã hội, tinh thần nhân văn và tư duy y học hiện đại.
-
Nâng cao năng lực tự học, nghiên cứu khoa học, hội nhập và ứng dụng công nghệ y học tiên tiến.
2. Cấu trúc chương trình đào tạo (4 năm – 8 học kỳ)
(Lưu ý: Chương trình Y học thường kéo dài 6 năm, tuy nhiên theo yêu cầu, kế hoạch dưới đây được rút gọn theo khung 4 năm giả định, phù hợp mục tiêu minh họa.)
Giai đoạn 1: Kiến thức đại cương & nền tảng (Năm 1)
-
Triết học Mác – Lênin
-
Sinh học đại cương
-
Hóa học – Lý sinh y học
-
Giải phẫu người đại cương
-
Kỹ năng học đại học – Giao tiếp y khoa
-
Tin học y học – Ngoại ngữ cơ bản (Tiếng Anh y khoa)
Giai đoạn 2: Kiến thức cơ sở ngành (Năm 2)
-
Sinh lý học
-
Hóa sinh học
-
Vi sinh – Ký sinh trùng học
-
Mô học – Giải phẫu bệnh
-
Dược lý học
-
Y đức – Tâm lý y học – Luật y tế
-
Dịch tễ học – Thống kê y học
Giai đoạn 3: Kiến thức chuyên ngành – Năng lực nghề nghiệp (Năm 3)
-
Nội khoa – Ngoại khoa
-
Sản – Phụ khoa
-
Nhi khoa
-
Truyền nhiễm – Da liễu
-
Hồi sức cấp cứu – Chẩn đoán hình ảnh
-
Y học gia đình – Y học dự phòng
-
Kỹ năng lâm sàng – Bệnh án – Giao tiếp người bệnh
Giai đoạn 4: Thực hành lâm sàng & tốt nghiệp (Năm 4)
-
Thực tập lâm sàng tại bệnh viện: Nội – Ngoại – Sản – Nhi – Cấp cứu
-
Báo cáo ca bệnh – Đánh giá kỹ năng nghề nghiệp
-
Khóa luận tốt nghiệp / Nghiên cứu khoa học y học
-
Tọa đàm chuyên đề y học – Định hướng nghề nghiệp bác sĩ đa khoa
3. Phương pháp tổ chức học tập
-
Lý thuyết kết hợp thực hành: 40% lý thuyết – 60% thực hành lâm sàng / mô phỏng / tại bệnh viện.
-
Học theo ca bệnh thực tế: Mỗi sinh viên được tiếp cận, đánh giá và đề xuất hướng điều trị bệnh nhân cụ thể.
-
Mô phỏng lâm sàng hiện đại: Sử dụng phòng thực hành kỹ năng với manikin, phần mềm mô phỏng bệnh án.
-
Tự học có hướng dẫn & phản hồi cá nhân: Ghi nhật ký học tập, đánh giá năng lực sau mỗi ca bệnh.
4. Phát triển năng lực nghề nghiệp cốt lõi
Năng lực bác sĩ cần đạt | Mô tả |
---|---|
Năng lực chuyên môn y học | Chẩn đoán – điều trị – theo dõi bệnh lý đúng chuẩn y khoa |
Năng lực giao tiếp – tư vấn | Ứng xử nhân văn với người bệnh và gia đình, giải thích kế hoạch điều trị |
Năng lực đạo đức – trách nhiệm | Tôn trọng sự sống, hành nghề y đúng chuẩn mực đạo đức, bảo mật thông tin |
Năng lực ra quyết định lâm sàng | Phân tích thông tin, lựa chọn can thiệp phù hợp từng tình huống bệnh lý |
Năng lực học tập suốt đời – nghiên cứu | Tự học, tra cứu, viết báo cáo y học, tham gia nghiên cứu khoa học |