KẾ HOẠCH HỌC TẬP BẬC ĐẠI HỌC ngành Điêu khắc – Mã ngành 7210105, theo chương trình đào tạo 4 năm – 8 học kỳ:
KẾ HOẠCH HỌC TẬP BẬC ĐẠI HỌC
Ngành: Điêu khắc
Mã ngành: 7210105
1. Mục tiêu đào tạo
Chương trình đào tạo ngành Điêu khắc nhằm:
-
Trang bị kiến thức cơ bản và chuyên sâu về mỹ thuật, hình khối, không gian, và kỹ thuật tạo hình 3D.
-
Rèn luyện kỹ năng thực hành điêu khắc trên nhiều chất liệu như đất, thạch cao, gỗ, đá, kim loại…
-
Phát triển tư duy sáng tạo, tư duy không gian, và khả năng biểu đạt nghệ thuật cá nhân gắn với giá trị văn hóa – xã hội.
-
Đào tạo nghệ sĩ, giảng viên, nhà thiết kế điêu khắc có năng lực chuyên môn và đạo đức nghề nghiệp.
2. Cấu trúc chương trình đào tạo (4 năm – 8 học kỳ)
Giai đoạn 1: Kiến thức đại cương & nền tảng (Năm 1)
-
Triết học Mác – Lênin
-
Lịch sử mỹ thuật Việt Nam & thế giới
-
Hình họa cơ bản (vẽ than, chì)
-
Hình khối cơ bản (tạo hình đất sét, thạch cao)
-
Cơ sở màu sắc và bố cục
-
Kỹ năng học đại học và phương pháp sáng tác nghệ thuật
-
Ngoại ngữ cơ bản (Tiếng Anh)
Giai đoạn 2: Cơ sở ngành (Năm 2)
-
Cấu trúc hình thể người và động vật
-
Giải phẫu hình thể cho tạo hình
-
Điêu khắc chân dung – tượng bán thân
-
Điêu khắc trang trí và phù điêu
-
Phương pháp tạo khuôn và đúc thạch cao
-
Tin học ứng dụng: thiết kế mô phỏng 3D cơ bản
Giai đoạn 3: Kiến thức chuyên ngành – Phát triển năng lực nghề nghiệp (Năm 3)
-
Điêu khắc tượng tròn: tượng toàn thân, tượng động
-
Điêu khắc chất liệu tổng hợp: gỗ, kim loại, đá, vật liệu mới
-
Nghệ thuật sắp đặt (Installation Art)
-
Thiết kế điêu khắc không gian công cộng
-
Nghiên cứu tác phẩm điêu khắc hiện đại – đương đại
-
Dự án cá nhân: từ ý tưởng đến sản phẩm mô hình
Giai đoạn 4: Thực tập & tốt nghiệp (Năm 4)
-
Thực tập tại xưởng sáng tác, không gian nghệ thuật, bảo tàng, cơ sở chế tác
-
Báo cáo thực tập – đánh giá từ chuyên gia hướng dẫn
-
Đồ án tốt nghiệp: sáng tác điêu khắc quy mô lớn hoặc chuỗi tác phẩm
-
Triển lãm cá nhân/nhóm – phản biện chuyên môn
-
Hội thảo định hướng nghề nghiệp trong nghệ thuật tạo hình
3. Phương pháp tổ chức học tập
-
Kết hợp lý thuyết mỹ thuật và thực hành xưởng
-
Học theo dự án sáng tạo cá nhân và nhóm
-
Tổ chức triển lãm, trình bày – phản biện tác phẩm định kỳ
-
Học tập qua trải nghiệm: đi thực địa, tham quan bảo tàng, làng nghề
-
Đánh giá bằng sản phẩm nghệ thuật, nhật ký sáng tác, hồ sơ tác phẩm
4. Phát triển năng lực nghề nghiệp cốt lõi
Năng lực | Mô tả |
---|---|
Năng lực tạo hình | Sáng tác hình khối có giá trị nghệ thuật và biểu cảm. |
Năng lực sáng tạo cá nhân | Xây dựng ý tưởng nghệ thuật độc đáo, thể hiện bản sắc riêng. |
Năng lực tổ chức không gian | Thiết kế và bố trí tác phẩm phù hợp không gian nội – ngoại thất. |
Năng lực kỹ thuật chế tác | Sử dụng thành thạo công cụ, chất liệu điêu khắc. |
Năng lực tư duy văn hóa – thẩm mỹ | Kết nối nghệ thuật với xã hội, lịch sử và đương đại. |