KẾ HOẠCH HỌC TẬP BẬC ĐẠI HỌC ngành Sư phạm Khoa học Tự nhiên – Mã ngành 7140247, theo đúng cấu trúc mẫu:
KẾ HOẠCH HỌC TẬP BẬC ĐẠI HỌC
Ngành: Sư phạm Khoa học Tự nhiên
Mã ngành: 7140247
1. Mục tiêu đào tạo
Chương trình đào tạo ngành Sư phạm Khoa học Tự nhiên nhằm:
-
Trang bị kiến thức nền tảng về các lĩnh vực Vật lý, Hóa học, Sinh học và phương pháp tích hợp giảng dạy Khoa học Tự nhiên.
-
Phát triển năng lực sư phạm, khả năng tổ chức dạy học tích hợp, tư duy khoa học và đánh giá kết quả học tập học sinh.
-
Hình thành phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, tinh thần trách nhiệm, và khả năng đổi mới – sáng tạo trong giáo dục Khoa học Tự nhiên.
2. Cấu trúc chương trình đào tạo (4 năm – 8 học kỳ)
Giai đoạn 1: Kiến thức đại cương & nền tảng (Năm 1)
-
Triết học Mác – Lênin
-
Tâm lý học đại cương
-
Giáo dục học đại cương
-
Kỹ năng học đại học
-
Tin học ứng dụng
-
Ngoại ngữ cơ bản (Tiếng Anh)
-
Toán học đại cương
-
Khoa học Trái đất – Môi trường cơ bản
Giai đoạn 2: Cơ sở ngành (Năm 2)
-
Tâm lý học phát triển
-
Xã hội học giáo dục
-
Phương pháp nghiên cứu khoa học giáo dục
-
Cơ sở Vật lý, Hóa học, Sinh học
-
Thí nghiệm cơ bản các môn KHTN
-
Kỹ năng giao tiếp sư phạm
-
Đánh giá trong giáo dục
Giai đoạn 3: Kiến thức chuyên ngành – Phát triển năng lực nghề nghiệp (Năm 3)
-
Phương pháp dạy học tích hợp Khoa học Tự nhiên
-
Thiết kế bài giảng STEM
-
Thí nghiệm và mô phỏng KHTN
-
Công nghệ giáo dục trong giảng dạy KHTN
-
Quản lý lớp học và tư vấn học sinh
-
Tổ chức hoạt động trải nghiệm khoa học
-
Dạy học dự án KHTN
Giai đoạn 4: Thực tập & tốt nghiệp (Năm 4)
-
Thực tập sư phạm tại trường phổ thông (1 học kỳ)
-
Báo cáo thực tập – nhận xét từ giáo viên hướng dẫn
-
Khóa luận tốt nghiệp / Đề tài nghiên cứu giảng dạy KHTN
-
Tọa đàm định hướng nghề nghiệp – giáo dục STEM trong trường phổ thông
3. Phương pháp tổ chức học tập
-
Kết hợp lý thuyết và thực hành: dạy học thông qua phòng lab, mô phỏng và thực nghiệm.
-
Học tập theo dự án và vấn đề (PBL): học sinh hóa thân thành nhà nghiên cứu, tìm lời giải cho các hiện tượng thực tiễn.
-
Học tập trải nghiệm: tổ chức tham quan thực tế, làm thí nghiệm ngoài trời, nghiên cứu môi trường sống.
-
Đổi mới đánh giá: kết hợp sản phẩm sáng tạo, nhật ký học tập, bài kiểm tra thực nghiệm, phản biện khoa học.
4. Phát triển năng lực nghề nghiệp cốt lõi
| Năng lực giáo viên cần đạt | Mô tả |
|---|---|
| Năng lực sư phạm | Thiết kế và tổ chức dạy học các môn KHTN theo hướng tích hợp. |
| Năng lực khoa học | Hiểu sâu và ứng dụng kiến thức Vật lý, Hóa học, Sinh học trong giảng dạy. |
| Năng lực công nghệ giáo dục | Tạo bài giảng số, sử dụng phần mềm mô phỏng, ứng dụng công nghệ dạy học. |
| Năng lực nghiên cứu giáo dục | Phân tích tình huống giáo dục, điều tra và viết báo cáo nghiên cứu khoa học. |
| Năng lực phát triển tư duy khoa học | Khơi dậy tư duy phản biện, lập luận logic, giải quyết vấn đề. |