7140246 Sư phạm công nghệ

KẾ HOẠCH HỌC TẬP BẬC ĐẠI HỌC dành cho ngành Sư phạm Công nghệ – Mã ngành 7140246, theo chuẩn mẫu:

KẾ HOẠCH HỌC TẬP BẬC ĐẠI HỌC

Ngành: Sư phạm Công nghệ
Mã ngành: 7140246

1. Mục tiêu đào tạo

Chương trình đào tạo ngành Sư phạm Công nghệ nhằm:

  • Trang bị kiến thức nền tảng về khoa học giáo dục, kỹ thuật – công nghệ hiện đại, và phương pháp giảng dạy công nghệ.

  • Phát triển năng lực sư phạm, tổ chức dạy học và đánh giá trong môn Công nghệ theo hướng phát triển năng lực học sinh.

  • Hình thành tư duy đổi mới sáng tạo, trách nhiệm nghề nghiệp và đạo đức của người giáo viên kỹ thuật.

2. Cấu trúc chương trình đào tạo (4 năm – 8 học kỳ)

Giai đoạn 1: Kiến thức đại cương & nền tảng (Năm 1)

  • Triết học Mác – Lênin

  • Tâm lý học đại cương

  • Giáo dục học đại cương

  • Kỹ năng học đại học

  • Tin học ứng dụng

  • Ngoại ngữ (Tiếng Anh cơ bản)

  • Cơ sở kỹ thuật điện, điện tử

  • Cơ sở kỹ thuật cơ khí

Giai đoạn 2: Cơ sở ngành (Năm 2)

  • Tâm lý học phát triển

  • Xã hội học giáo dục

  • Đánh giá trong giáo dục

  • Phương pháp nghiên cứu khoa học giáo dục

  • Vẽ kỹ thuật – CAD cơ bản

  • Kỹ thuật chế tạo – cơ khí ứng dụng

  • Cơ sở công nghệ thông tin – tự động hóa

  • Kỹ năng giao tiếp sư phạm

Giai đoạn 3: Kiến thức chuyên ngành – Phát triển năng lực nghề nghiệp (Năm 3)

  • Phương pháp dạy học Công nghệ

  • Thiết kế bài giảng STEM – STEAM

  • Robot giáo dục – IoT cơ bản

  • Quản lý lớp học và tư vấn hướng nghiệp

  • Ứng dụng phần mềm mô phỏng dạy học kỹ thuật

  • Tổ chức hoạt động thực hành, thí nghiệm

  • Dạy học mô phỏng – bài giảng điện tử

Giai đoạn 4: Thực tập & tốt nghiệp (Năm 4)

  • Thực tập sư phạm tại trường phổ thông (1 học kỳ)

  • Báo cáo thực tập – nhận xét từ giáo viên hướng dẫn

  • Khóa luận tốt nghiệp / Dự án giáo dục công nghệ

  • Hội thảo định hướng nghề nghiệp – giáo dục kỹ thuật thời đại số

3. Phương pháp tổ chức học tập

  • Học tích hợp lý thuyết và thực hành: 50% lý thuyết – 50% thực hành trong phòng lab, xưởng.

  • Học theo dự án (Project-based learning): thiết kế sản phẩm kỹ thuật, bài dạy tích hợp STEM.

  • Học tập qua trải nghiệm thực tế: tham quan nhà máy, phòng lab, triển lãm công nghệ.

  • Đổi mới kiểm tra – đánh giá: bài tập lớn, sản phẩm thực tế, trình bày kỹ thuật, video dạy học.

4. Phát triển năng lực nghề nghiệp cốt lõi

Năng lực giáo viên cần đạt Mô tả
Năng lực sư phạm Thiết kế bài giảng, tổ chức lớp học, đánh giá kết quả học sinh.
Năng lực công nghệ – kỹ thuật Hiểu và ứng dụng kỹ thuật cơ bản (cơ khí, điện tử, CNTT).
Năng lực đổi mới sáng tạo Thiết kế các hoạt động học tập theo hướng STEM, sáng chế.
Năng lực công nghệ giáo dục Tạo bài giảng số, mô phỏng kỹ thuật, sử dụng công cụ giảng dạy hiện đại.
Năng lực hướng nghiệp – tư vấn Định hướng nghề nghiệp kỹ thuật cho học sinh THCS – THPT.

5. Hoạt động ngoại khóa – hỗ trợ học tập

  • CLB STEM – Sáng tạo kỹ thuật

  • Thiết kế mô hình công nghệ – robotics học đường

  • Tham quan các trung tâm R&D, nhà máy sản xuất

  • Tham gia các cuộc thi giáo viên sáng tạo, dạy học STEAM

  • Hội thảo chuyên đề về giáo dục công nghệ, chuyển đổi số trong giảng dạy

6. Định hướng nghề nghiệp sau tốt nghiệp

Sinh viên tốt nghiệp ngành 7140246 có thể:

  • Làm giáo viên môn Công nghệ tại THCS, THPT

  • Làm việc tại trung tâm giáo dục STEM/STEAM, robot học đường, thiết kế kỹ thuật số

  • Làm cán bộ giáo dục kỹ thuật tại phòng/ban giáo dục, viện nghiên cứu giáo dục kỹ thuật

  • Tiếp tục học cao học ngành Sư phạm Kỹ thuật, Công nghệ giáo dục, Quản lý giáo dục…

7. Tư tưởng xuyên suốt: Dạy học công nghệ – Định hình tương lai kỹ thuật số

Giáo viên Công nghệ không chỉ truyền đạt kỹ năng kỹ thuật, mà còn tạo nền móng tư duy công nghệ, khám phá và sáng tạo cho thế hệ trẻ.
“Học để làm chủ công nghệ – Dạy để khơi dậy sáng tạo – Sống để dẫn đầu đổi mới.”

📎 Bạn cần bản Word hoặc PDF đầy đủ? Mình có thể giúp tạo ngay.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Lên đầu trang