KẾ HOẠCH HỌC TẬP BẬC ĐẠI HỌC cho ngành Sư phạm Tiếng Đức – Mã ngành 7140235, được xây dựng theo cấu trúc chuẩn của ngành giáo dục và đào tạo giáo viên:
KẾ HOẠCH HỌC TẬP BẬC ĐẠI HỌC
Ngành: Sư phạm Tiếng Đức
Mã ngành: 7140235
1. Mục tiêu đào tạo
Chương trình đào tạo ngành Sư phạm Tiếng Đức nhằm:
-
Trang bị kiến thức nền tảng về ngôn ngữ học Đức, văn hóa – xã hội Đức, phương pháp giảng dạy tiếng Đức hiện đại.
-
Phát triển năng lực nghề nghiệp sư phạm: tổ chức dạy học tiếng Đức phù hợp với học sinh phổ thông Việt Nam.
-
Hình thành phẩm chất nhà giáo: trách nhiệm xã hội, đạo đức nghề nghiệp, tư duy sáng tạo trong giáo dục ngoại ngữ.
2. Cấu trúc chương trình đào tạo (4 năm – 8 học kỳ)
Giai đoạn 1: Kiến thức đại cương & nền tảng (Năm 1)
-
Triết học Mác – Lênin
-
Tâm lý học đại cương
-
Giáo dục học đại cương
-
Kỹ năng học đại học
-
Tin học ứng dụng
-
Ngoại ngữ 2 (Tiếng Anh)
-
Nhập môn tiếng Đức
-
Kỹ năng nghe – nói cơ bản tiếng Đức
Giai đoạn 2: Cơ sở ngành (Năm 2)
-
Tâm lý học phát triển
-
Xã hội học giáo dục
-
Đánh giá trong giáo dục
-
Phương pháp nghiên cứu khoa học giáo dục
-
Kỹ năng giao tiếp sư phạm
-
Ngữ âm học và từ vựng tiếng Đức
-
Ngữ pháp tiếng Đức
-
Đọc – viết tiếng Đức nâng cao
-
Văn hóa và văn học Đức
Giai đoạn 3: Kiến thức chuyên ngành – Phát triển năng lực nghề nghiệp (Năm 3)
-
Thiết kế kế hoạch dạy học tiếng Đức theo hướng phát triển năng lực
-
Phương pháp giảng dạy tiếng Đức
-
Công nghệ giáo dục ngoại ngữ
-
Quản lý lớp học và tư vấn học sinh
-
Dịch thuật cơ bản (Đức – Việt / Việt – Đức)
-
Tổ chức hoạt động ngoại khóa bằng tiếng Đức
-
Thực hành giảng dạy mô phỏng
Giai đoạn 4: Thực tập & tốt nghiệp (Năm 4)
-
Thực tập sư phạm tại trường học (1 học kỳ)
-
Báo cáo thực tập – phản hồi từ giáo viên hướng dẫn
-
Khóa luận tốt nghiệp hoặc đề tài nghiên cứu giáo dục ngoại ngữ
-
Tọa đàm định hướng nghề nghiệp – phát triển giáo viên tiếng Đức
3. Phương pháp tổ chức học tập
-
Lý thuyết – thực hành cân bằng: khoảng 50% lý thuyết, 50% thực hành sư phạm hoặc ngôn ngữ.
-
Học theo dự án: thiết kế giáo án, giảng dạy mẫu, xây dựng sản phẩm học tập ngoại ngữ.
-
Học tập qua trải nghiệm: quan sát, phản hồi, giao lưu văn hóa Đức – Việt.
-
Kiểm tra đánh giá đổi mới: sản phẩm thực hành, bài thuyết trình, video bài giảng, bài giảng số.
4. Phát triển năng lực nghề nghiệp cốt lõi
Năng lực giáo viên cần đạt | Mô tả |
---|---|
Năng lực sư phạm | Dạy tiếng Đức hiệu quả, tổ chức giờ học linh hoạt, sáng tạo. |
Năng lực phát triển học sinh toàn diện | Hướng dẫn học sinh phát triển năng lực cá nhân và ngôn ngữ. |
Năng lực công nghệ giáo dục | Sử dụng phần mềm, thiết kế bài giảng e-learning tiếng Đức. |
Năng lực nghiên cứu khoa học giáo dục | Phân tích, viết đề tài nghiên cứu về giảng dạy ngoại ngữ. |
Năng lực giao tiếp – hợp tác | Hợp tác với đồng nghiệp, phụ huynh, học sinh, đơn vị giáo dục. |