73101 Kinh tế học

Dưới đây là kế hoạch học tập chi tiết cho ngành 7310101 – Kinh tế học (Economics), thuộc nhóm ngành Khoa học Xã hội (731) theo mã ngành giáo dục đại học tại Việt Nam. Chương trình học có thể thay đổi nhẹ giữa các trường như Đại học Kinh tế Quốc dân, Đại học Kinh tế TP.HCM, ĐH Quốc gia Hà Nội… nhưng về cơ bản đều bao gồm các khối kiến thức sau:


🎓 KẾ HOẠCH HỌC TẬP NGÀNH KINH TẾ HỌC – MÃ 7310101

I. Tổng quan chương trình

  • Thời gian đào tạo: 4 năm (8 học kỳ)
  • Tổng số tín chỉ: ~130 – 140 tín chỉ
  • Khối kiến thức: Đại cương – Cơ sở ngành – Chuyên ngành – Thực tập & tốt nghiệp

II. Khối kiến thức giáo dục đại cương (30–35 tín chỉ)

Môn họcGhi chú
Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác – Lênin (I, II)Bắt buộc
Tư tưởng Hồ Chí MinhBắt buộc
Đường lối cách mạng của ĐCSVNBắt buộc
Toán cao cấp A1, A2Dành cho khối kinh tế
Xác suất – Thống kê toánCơ sở cho kinh tế lượng
Tin học đại cương / Ứng dụng CNTTExcel, Word, PowerPoint
Ngoại ngữ cơ bản (Tiếng Anh 1, 2, 3)Bắt buộc
Kỹ năng mềm, tư duy phản biệnTùy trường
Pháp luật đại cươngCơ bản về hệ thống pháp lý
Giáo dục thể chất, GDQPKhông tính vào tín chỉ tốt nghiệp

III. Khối kiến thức cơ sở ngành (25–30 tín chỉ)

Môn họcGhi chú
Kinh tế vi mô 1Cơ bản
Kinh tế vĩ mô 1Cơ bản
Kinh tế vi mô 2Trung cấp
Kinh tế vĩ mô 2Trung cấp
Nguyên lý kế toánCơ sở tài chính
Tài chính – Tiền tệCơ sở ngành
Nguyên lý thống kê kinh tếCơ bản
Luật kinh tếHiểu quy định thị trường
Nguyên lý Marketing / Quản trị họcTùy trường, tự chọn

IV. Khối kiến thức chuyên ngành (45–55 tín chỉ)

(Chia theo định hướng chuyên sâu: Kinh tế phát triển, Kinh tế quốc tế, Kinh tế công, Kinh tế môi trường, Kinh tế học hành vi, Kinh tế lượng, Kinh tế lao động,…)

Các môn học bắt buộc chuyên ngành Kinh tế học:

Môn họcGhi chú
Kinh tế lượng 1Bắt buộc
Kinh tế lượng 2Ứng dụng mô hình
Kinh tế phát triểnBắt buộc
Kinh tế quốc tếBắt buộc
Kinh tế học công cộngPhân tích chính sách công
Kinh tế học hành viTâm lý trong kinh tế
Lịch sử các học thuyết kinh tếCơ sở lý luận
Kinh tế học môi trườngLiên ngành
Kinh tế học lao độngPhân tích thị trường lao động
Kinh tế học nông nghiệp / đô thịTùy định hướng
Chính sách kinh tế vi mô & vĩ môPhân tích nhà nước can thiệp
Phân tích chi phí – lợi íchĐịnh lượng chính sách
Kinh tế học thực nghiệmỨng dụng survey, field experiment

Các môn tự chọn / nâng cao:

Môn họcGhi chú
Phân tích dự báo kinh tếỨng dụng mô hình
Kinh tế học sức khỏeTự chọn liên ngành
Kinh tế học hành vi nâng caoPhân tích tâm lý tài chính
Phân tích định lượng với STATA / R / PythonKỹ năng thiết yếu
Mô hình hóa kinh tếNâng cao
Viết chính sách kinh tếKỹ năng thực tiễn

V. Thực tập – Khóa luận – Tốt nghiệp (10–15 tín chỉ)

Môn họcGhi chú
Thực tập nghề nghiệpTại cơ quan kinh tế, nghiên cứu, chính sách
Seminar chuyên đề kinh tếTrình bày, phản biện học thuật
Khóa luận tốt nghiệp / Đồ ánNếu đủ điều kiện
Thi tốt nghiệp cuối khóaThay thế khóa luận nếu không làm

VI. Kỹ năng và kiến thức sau khi tốt nghiệp

Sinh viên ngành Kinh tế học sau khi tốt nghiệp sẽ có:

  • Nền tảng kiến thức lý thuyết vững chắc về kinh tế vi mô – vĩ mô và các lĩnh vực chuyên sâu;
  • Kỹ năng phân tích dữ liệu, mô hình hóa, và tư duy phản biện;
  • Thành thạo các công cụ như Excel, SPSS, EViews, STATA, R, hoặc Python;
  • Có khả năng nghiên cứu chính sách, tư vấn chiến lược, phân tích thị trường, hoặc tiếp tục học cao học (Thạc sĩ, Tiến sĩ kinh tế).

Nếu bạn muốn, mình có thể lập kế hoạch chi tiết theo từng học kỳ (1-8) hoặc theo định hướng chuyên sâu như Kinh tế phát triển, Kinh tế quốc tế, hoặc Kinh tế học hành vi. Bạn muốn theo hướng nào? Hãy bình luận.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Lên đầu trang