KẾ HOẠCH HỌC TẬP BẬC ĐẠI HỌC dành cho ngành Sư phạm Nghệ thuật – Mã ngành 7140245, được trình bày theo đúng mẫu chuẩn:
KẾ HOẠCH HỌC TẬP BẬC ĐẠI HỌC
Ngành: Sư phạm Nghệ thuật
Mã ngành: 7140245
1. Mục tiêu đào tạo
Chương trình đào tạo ngành Sư phạm Nghệ thuật nhằm:
-
Trang bị kiến thức nền tảng về mỹ thuật, âm nhạc, thẩm mỹ học và phương pháp giảng dạy nghệ thuật.
-
Phát triển năng lực sư phạm trong giáo dục nghệ thuật: tổ chức, hướng dẫn và giảng dạy tại các cấp học.
-
Hình thành phẩm chất nhà giáo nghệ sĩ: tư duy sáng tạo, đạo đức nghề nghiệp, yêu cái đẹp và có trách nhiệm xã hội.
2. Cấu trúc chương trình đào tạo (4 năm – 8 học kỳ)
Giai đoạn 1: Kiến thức đại cương & nền tảng (Năm 1)
-
Triết học Mác – Lênin
-
Tâm lý học đại cương
-
Giáo dục học đại cương
-
Kỹ năng học đại học
-
Tin học ứng dụng
-
Ngoại ngữ (Tiếng Anh cơ bản)
-
Cơ sở lý luận mỹ thuật / âm nhạc
-
Hình họa cơ bản / Thanh nhạc cơ bản
Giai đoạn 2: Cơ sở ngành (Năm 2)
-
Tâm lý học phát triển
-
Xã hội học giáo dục
-
Đánh giá trong giáo dục
-
Phương pháp nghiên cứu khoa học giáo dục
-
Kỹ năng giao tiếp sư phạm
-
Màu sắc & bố cục tạo hình / Nhạc lý – xướng âm
-
Lịch sử mỹ thuật Việt Nam & thế giới / Lịch sử âm nhạc
-
Giáo dục nghệ thuật trong nhà trường phổ thông
Giai đoạn 3: Kiến thức chuyên ngành – Phát triển năng lực nghề nghiệp (Năm 3)
-
Thiết kế kế hoạch bài giảng nghệ thuật
-
Phương pháp dạy học mỹ thuật / âm nhạc
-
Tổ chức hoạt động nghệ thuật ngoài giờ lên lớp
-
Ứng dụng công nghệ trong dạy học nghệ thuật
-
Phân tích tác phẩm nghệ thuật
-
Thực hành giảng dạy mô phỏng
-
Tổ chức triển lãm – biểu diễn nghệ thuật học đường
Giai đoạn 4: Thực tập & tốt nghiệp (Năm 4)
-
Thực tập sư phạm tại trường học (1 học kỳ)
-
Báo cáo thực tập – phản hồi từ giáo viên hướng dẫn
-
Khóa luận tốt nghiệp / Đề án sáng tạo giáo dục nghệ thuật
-
Tọa đàm nghề nghiệp – phát triển giáo viên nghệ thuật
3. Phương pháp tổ chức học tập
-
Học qua thực hành: sáng tác, thể nghiệm, biểu diễn, dạy học mô phỏng.
-
Học theo dự án: tổ chức hoạt động nghệ thuật tại trường, thiết kế không gian sáng tạo, sản xuất chương trình nghệ thuật.
-
Tích hợp liên môn: kết hợp nghệ thuật với văn học, lịch sử, kỹ năng sống.
-
Đánh giá sáng tạo: triển lãm sản phẩm, thuyết trình ý tưởng, biểu diễn nghệ thuật, phản biện nhóm.
4. Phát triển năng lực nghề nghiệp cốt lõi
Năng lực giáo viên cần đạt | Mô tả |
---|---|
Năng lực sư phạm nghệ thuật | Thiết kế và tổ chức tiết dạy nghệ thuật sáng tạo, phù hợp từng lứa tuổi. |
Năng lực cảm thụ và sáng tạo nghệ thuật | Phân tích tác phẩm, sáng tác, biểu diễn, dẫn dắt học sinh sáng tạo. |
Năng lực công nghệ trong nghệ thuật | Ứng dụng phần mềm thiết kế, dựng video, giảng dạy nghệ thuật số. |
Năng lực tổ chức hoạt động giáo dục | Xây dựng CLB nghệ thuật, tổ chức sân khấu học đường, triển lãm. |
Năng lực giao tiếp – hợp tác | Giao tiếp nghệ thuật hiệu quả, làm việc nhóm, phối hợp với phụ huynh. |